Trường Tương Tư - Bạch Cư Dị

Trường Tương Tư - Bạch Cư Dị


Biện thuỷ lưu,

Tứ thuỷ lưu,

Lưu đáo Qua Châu cổ độ đầu.

Ngô sơn điểm điểm sầu.


Tứ du du,

Hận du du,

Hận đáo quy thời phương thuỷ hưu.

Nguyệt minh nhân ỷ lâu.

 

Bản dịch nghĩa:


Sông Biện chảy mãi,

Sông Tứ chảy mãi,

Chảy tới đầu bến đò cũ ở Qua Châu.

Núi non ở Giang Nam, nơi nào (nghĩ tới) cũng khiến lòng buồn.


Nỗi nhớ miên man,

Lòng hận miên man,

Hận này tới khi nào trở về (gặp nhau) mới bắt đầu nguôi được.

Người tựa lầu (một mình chờ đợi) dưới trăng sáng.


長相思


汴水流,

泗水流,

流到瓜州古渡頭。

吳山點點愁。


思悠悠,

恨悠悠,

恨到歸時方始休。

月明人倚樓。